trắc nghiệm phật pháp online
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi. (Chuyện cổ nước mình - Lâm Thị Mỹ Dạ) A. Tình cảm của tác giả dành cho truyện cổ. B. Truyện cổ là bài học tác giả mang theo bên mình. C. Những bài học từ truyện cổ. D. Lòng biết ơn của tác giả với truyện cổ. Hiển thị đáp
1. Nước châu Á nào là nơi Đức Phật ra đời? icon Nepal icon Trung Quốc icon Nhật Bản 2. Năm nay, ngôi chùa duy nhất nào theo Phật giáo Nam tông giữa lòng Hà Nội tổ chức Lễ Phật Đản icon Chùa Dơi icon Chùa Nam Quang icon Chùa Khmer 3. Tượng phật ngồi lớn nhất Đông Nam Á nằm ở đâu? icon Đà Nẵng icon Bình Định icon Bình Thuận 4.
Tuyển tập từ ngữ Phật học thường dùng (Anh-Việt) Cuộc sống sở dĩ quá mệt mỏi, một là do ta quá nghiêm túc, hai là quá mong muốn đạt được Bồ-tát Đản Sinh Tất cả đều đã an bài Dấn thân như… tăng ni 5. Cha Lần Thứ Hai Đảnh Lễ Con Tại Lễ Hạ Điền 4. Lễ Đặt Tên Thái Tử & Đạo Sỹ Kāḷadevila 3. Đức Bồ Tát Cao Thượng Đản Sinh Kiếp Chót 2.
700 Câu Trắc Nghiệm Pháp Y.doc .pdf .xls .ppt .txt và hàng tỷ văn bản, tài liệu, học liệu, sách, được tải xuống miễn phí trên toàn thế giới. , Đề Thi Trắc Nghiệm Phật Pháp, Phương Pháp Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Thi Trắc Nghiêm Học Phần Nghiên
Phật pháp nhiệm màu; Trắc nghiệm online. Sau khi kết hôn, liệu bạn có là người hạnh phúc không? Sau khi kết hôn, liệu bạn có được cuộc sống hôn nhân hạnh phúc hay không? Hãy cùng Thienmenh.Net xem trắc nghiệm khoa học nhé. Ch.
Mann Mit Grill Sucht Frau Mit Kohle Bedeutung. Phật học đời sống online, xin đưa ra "40 câu hỏi trắc nghiệm Phật pháp lược sử Đức Phật Thích Ca" nhằm cho quý Phật tử học và trả lời những câu hỏi này trong các buổi thi kiên thức giáo lý nhà Phật. 40 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẬT PHÁP_LƯỢC SỬ ĐỨC PHẬT THÍCH CA. 01. Thái Tử Tất Đạt Đa là con của ai? A Vua Tịnh Phạm. B Vua Bimbisara. C Vua Tịnh Phạm và Hoàng Hậu Ma Da. D Vua Bimbisara và Hoàng Hậu Vadehi. 02. Mẹ của Thái Tử nằm mộng điều gì trước khi sanh Ngài? A Mộng thấy cảnh cung trời Đao lợi. B Mộng thấy voi trắng sáu ngà. C Mộng thấy bạch tượng 8 ngà. D Mộng thấy về thăm quê nhà. 03. Thái Tử Tất Đạt Đa sanh ra tại đâu? A Xứ Trung Ấn Độ. B Nước Népal. C Cả hai đều đúng. D Cả ba đều sai. 04. Ai là người xem tướng cho Thái Tử? A Đạo sĩ A Tư Đà. B Đạo sĩ A Tư Đà và những người được mời. C Đạo sĩ A Tư Đà và những vị tiên tri được mời. D Đạo sỹ A Tư Đà và những thầy tướng số. 05. Ai là người được giao nuôi nấng Thái Tử? A Em của mẹ Ngài. B Ma Ha Ba Xà Ba Đề. C Dì ruột của Thái Tử. D Cả ba đều đúng. 06. Sau khi sanh Thái Tử bao nhiêu ngày thì Hoàng Hậu qua đời? A Sau khi sanh 7 ngày thì Hoàng Hậu qua đời. B Sau khi sanh 17 ngày thì Hoàng Hậu qua đời. C Sau khi sanh 8 ngày thì Hoàng Hậu qua đời. D Sau khi sanh 10 ngày thì Hoàng Hậu qua đời. 07. Vua cha làm thế nào để giữ chân Thái Tử? A Xây cho Ngài nhiều cung điện đẹp có nhiều cung phi. B Cưới vợ cho ngài. C Xây cho Ngài ba cung điện theo mùa khác nhau và cưới vợ cho Ngài. D Cưới vợ và truyền ngôi vua cho Ngài. 08. Con của Thái Tử tên là gì? A Ma Hầu La. B La Hầu La. C Tịnh Hầu La. D Tất Hầu La. 09. Thái Tử nhận rõ bốn tướng khổ ở đời lúc nào? A Thái Tử theo vua cha tham dự lễ Hạ Điền. B Thái Tử thăm bốn cửa thành. C Sau khi theo vua cha tham dự lễ Hạ Điền và đi thăm bốn cửa thành. D Cả ba đều đúng. 10. Thái Tử rời bỏ cung thành xuất gia tìm Đạo lúc mấy tuổi? A Ngài bỏ thành đi lúc 20 tuổi. B Ngài bỏ thành đi luc 19 tuổi. C Ngài bỏ thành đi luc 18 tuổi. D Ngài bỏ thành đi lúc 29 tuổi. 11. Thái Tử Tất Đạt Đa rời bỏ cung thành xuất gia tìm Đạo ngày nào? A Ngày mồng 2 tháng 8. B Ngày mồng 8 tháng 2. C Ngày mồng 8 tháng 12. D Ngày mồng 8 tháng 4. 12. Lần đầu tiên Ngài tìm đến tu tập với ai? A Với những vị Thầy đã giác ngộ. B Với những vị đạo sĩ nổi tiếng. C Với những người tu khổ hạnh. D Cả ba đều sai. 13. Tại sao Ngài lại bỏ ra đi không ở lại với những người đồng tu? A Bởi vì Ngài không chứng được quả vị. B Bởi vì Ngài thấy tu hành như vậy không có hiệu quả. C Bởi vì Ngài không thích những vị đồng tu như vậy nữa. D Cả ba đều sai. 14. Lần cuối cùng trước khi quyết định ngồi dưới cây Bồ Đề, Ngài đang tu tập với ai? A Ngài đang ngồi tu tập một mình. B Ngài đang tu tập với năm anh em Kiều Trần Như. C Ngài đang tu tập với Tổ sư thờ thần lửa. D Ngài đang tu tập với Uất Đầu lam Phất. 15. Ai là người dâng sữa cho Ngài trước lúc Ngài ngồi dưới cội bồ đề? A Người chăn cừu. B Nàng Suyata. C Người cắt cỏ. D Cả ba đều sai. 16. Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề bao nhiêu ngày? A Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 49 ngày. B Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 59 ngày. C Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 50 ngày. D Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 39 ngày. 17. Ngài đã chứng đắc quả vị nào trước và vào canh mấy? A Ngài đã chứng đắc Thiên Nhãn Minh vào canh hai. B Ngài đã chứng đắc Túc Tuệ Minh vào canh hai. C Ngài đã chứng đắc Lậu Tận Minh vào canh hai. D Cả ba đều sai. 18. Ngài đã chứng đắc quả vị nào cuối cùng và vào canh mấy? A Ngài đã chứng đắc Túc Mệnh Minh vào canh tư. B Ngài đã chứng đắc Thiên Nhãn Minh vào canh tư. C Ngài đã chứng đắc Lậu Tận Minh vào canh tư. D Ngài đã chứng đắc Giác Ngộ vào canh tư. 19. Ngài thành Đạo, chứng đắc thành Bậc Giác Ngộ ,hiệu Phật Thích Ca Mâu Ni vào ngày nào? A Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 8 tháng 12. B Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 8 tháng 2. C Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 6 tháng 12. D Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 2 tháng 8. 20. Đức Phật thành đạo, trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài bao nhiêu tuổi? A Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 19 tuổi. B Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 29 tuổi. C Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 30 tuổi. D Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 25 tuổi. 21. Sau khi Giác Ngộ, Đức Phật đã độ cho ai trước tiên ? A Ngài đã độ cho Kiều Trần Như. B Ngài đã độ cho Uất Đầu Lam Phất. C Ngài đã độ cho năm anh em Kiều Trần Như. D Ngài đã độ cho Tổ sư thờ Thần lửa. 22. Bài thuyết pháp đầu tiên là gì ? A Bài thuyết pháp đầu tiên là Duyên Khởi. B Bài thuyết pháp đầu tiên là Tứ Diệu Đế. C Bài thuyết pháp đầu tiên là Thập Nhị Nhân Duyên. D Bài thuyết pháp đầu tiên là Vô Thường, Khổ. 23. Kế đó Ngài thuyết pháp cho ai ? A Ngài thuyết pháp cho 55 người Bà La Môn do Da Xá đứng đầu. B Ngài thuyết pháp cho ông Da Xá. C Ngài thuyết pháp cho Uất Đầu Lam Phất. D Ngài thuyết pháp cho Ma Ha Ca Diếp. 24. Ngài đã hàng phục Tổ sư đạo thờ Thần lửa là ai ? ở đâu ? A Ma Ha Ca Diếp tại Ưu Lâu Tần Loa. B Na Đa tại Ưu Lâu Tần Loa. C Ma Ha Ca Diếp và hai anh em của ông tại Ưu Lâu Tần Loa. D Mục Kiều Liên tại Ưu lâu Tần Loa. 25. Vua Tịnh Phạn đã sai ai đi thỉnh Ngài về hoàng cung ? bao nhiêu lần ? A Các quan đại thần và 8 lần. B Các sứ giả và 8 lần. C Các sứ giả và Ưu Đà Di gồm 10 lần. D Ưu Đà Di và 10 lần. 26. Trong thời gian ở lại Hoàng cung Ngài đã độ cho ai xuất gia theo Ngài ? A Nan Đà và A Lậu Nâu Đà. B A Nan Đà và A Lậu Nâu Đà. C A Nan Đà và La Hầu La. D Nan Đà ,A Lậu Nâu Đà, A Nan Đà và La Hầu La. 27. Ai đã xây dựng tịnh xá Trúc Lâm cho Ngài và tăng đoàn ? A Cấp Cô Độc B Tu Đạt Đa. C Tần Bà Xa La. D Cả ba đều sai. 28. Đức Phật đã thành lập Ni Đoàn khi nào ? A Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề xuất gia. B Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề và Da Du Đà La xuất gia. C Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề và Da Du Đà La cùng nhiều nữ giới họ Thích xuất gia. D Sau khi nhậnnhiều phụ nữ trong cung xuất gia. 29. Đức Phật đã thuyết gì cho vua cha trong khi nhà vua đang lâm trọng bệnh ? A Ngài đã thuyết về Vô Thường. B Ngài đã thuyết về Không C Ngài đã thuyết về Vô Ngã. D Ngài đã thuyết về Vô Thường, Khổ, Không và Vô Ngã. 30. Ai đã đuổi theo Ngài vì muốn chắt ngón tay của Ngài cho đủ số 1000 ngón ? A Vô Não. B Kẻ ngoại đạo. C Kẻ tà giáo. D Cả ba đều đúng. 31. Đức Phật khi xin nước uống từ giai cấp hạ tiện Ngài đã nói gì ? A Mọi chúng sanh đều có Phật tánh. B Mọi chúng sanh đều có thể Giác Ngộ. C Không có giai cấp trong dòng máu cùng đỏ, nước mắt cùng mặn. D Mỗi chúng sanh đều giống như nhau. 32. Trong Tăng Đoàn Đức Phật đã nhận một đệ tử từ giai cấp hạ tiện, đó là ai ? A Ưu Ba Ly Tôn Giả. B A Nan Đà Tôn Giả. C Ca Diếp Tôn Giả. D Mục Kiền Liên Tôn Giả. 33. Trong suốt thời gian thuyết hóa độ sau này kết tập kinh điển chia làm mấy thời ? A Chia làm ba thời B Chia làm bốn thời C Chia làm năm thời D Cả ba đều sai 34. Thời gian thuyết pháp của Đức Phật là bao nhiêu năm ? A Tổng cộng là 51 năm B Tổng cộng là 45 năm C Tổng cộng là 60 năm D Tổng cộng là 49 năm 35. Đức Phật Nhập Niết Bàn lúc bao nhiêu tuổi ? A Ngài nhập Niết Bàn lúc 90 tuổi B Ngài nhập Niết Bàn lúc 80 tuổi C Ngài nhập Niết Bàn lúc 79 tuổi D Ngài nhập Niết Bàn lúc 89 tuổi 36. Đức Phật Nhập Niết Bàn ở Đâu ? A Tại xứ Câu Ly B Tại rừng Sa La Song Thọ C Tại Xứ Câu Ly trong rừng Sa La cách Thành Ba la Nại 120 dặm D Tại rừng Ta La Song Thọ 37. Ai là người cúng dường bữa ăn cuối cùng cho Ngài ? A Người làm nghề đốt than tên là Thuần Đà B Người làm nghề gánh phân tên là Thuần Đà C Người làm nghề hạ tiện tên là Da Xá D Vua Tần Bà sa la 38. Đức Phật Truyền Y Bát cho ai ? A Tôn Giả Mục Kiền Liên B Tôn Giả A Nan C Tôn Giả Xá Lợi Phất D Tôn giả Ma Ha Ca Diếp 39. Đức Phật dặn chia Xá Lợi làm mấy Phần ? gồm có ? A Ba phần gồm 1 cho thiên cung, 1 cho long cung và một cho 8 vị Quốc Vương B Mười Phần gồm 1 cho Thiên cung, 1 cho Long cung và 8 phần cho 8 vị Quốc Vương C Cả Hai Câu Trên Đều đúng D Chia làm 13 phần cho 13 nước khác nhau 40. Đức Phật nói Kinh gì cuối cùng ? A Kinh Bát Nhã B Kinh Di Giáo C Kinh Phạm Võng D Kinh Di Đà NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT NAM MÔ ĐẠI TỪ ĐẠI BI QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT NAM MÔ ĐẠI TỪ ĐẠI BI QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT NAM MÔ ĐẠI TỪ ĐẠI BI QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT HỒI HƯỚNG Nguyện công Đức hồi hướng đến khắp thảy Đệ Tử và chúng sanh đều trọn thành Phật Đạo. BBT Phật học đời sống
Trắc nghiệm phật pháp căn bản có đáp án 620 câu hỏi trắc nghiệm phật pháp căn bản trong bài viết sau đây bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về phật học khóa 1, khóa 2, khóa 3, khóa 4, trắc nghiệm về lịch sử phật giáo Việt Nam, hiến chương giáo hội có đáp án. Sau đây là chi tiết câu hỏi trắc nghiệm về phật pháp căn bản mời các bạn cùng tham khảo. Hiến chương giáo hội phật giáo Việt Nam Lời chúc mừng ngày Lễ Phật Đản Câu hỏi trắc nghiệm phật học 1. Chữ “đạo” trong Phật giáo nghĩa là gì? a. Là tôn giáo như đạo Phật, đạo Khổng, đạo Lão. b. Là bổn phận, là con đường. c. Là bản thể, là lý tánh tuyệt đối. d. Đáp án b, c, đều đúng. 2. Chữ “Phật” nghĩa là gì? a. Bậc hoàn toàn giác ngộ. b. Người giác ngộ chân chánh. c. Bậc tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn. d. Bậc cao hơn thượng đế. 3. Ai khai sáng ra đạo Phật? a. Phật Dược Sư. b. Phật Di Lặc. c. Phật A Di Đà. d. Phật Thích Ca Mâu Ni. 4. Theo lịch sử, đạo Phật có từ khi nào? a. Từ lúc Phật Đản sanh. b. Từ lúc Phật Thành đạo. c. Từ lúc Phật Xuất gia. d. Trước khi Phật ra đời. 5. Giáo lý đạo Phật gồm những gì? a. Kinh Nam truyền, Luật Bắc truyền và Luận tạng tổng hợp. b. Kinh, Luật, Luận của Nam truyền thời phát triển. c. Kinh, Luật, Luận của Bắc truyền thời nguyên thuỷ. d. Gồm ba tạng Kinh, Luật và Luận. 6. “Tự giác viên mãn” nghĩa là gì? a. Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ. b. Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu tập. c. Giác ngộ hoàn toàn do tích lũy lòng từ đối với chúng sinh. d. Giác ngộ do phước huệ đời trước. 7. “Giác tha viên mãn” nghĩa là gì? a. Chỉ cách giác ngộ cho người khác b. Sau khi tự mình giác ngộ, hướng dẫn và chỉ dạy lại cho người khác giác ngộ hoàn toàn. c. Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ. d. Đáp án a và b. 8. Như thế nào là “Giác hạnh viên mãn”? a. Những bậc Bồ tát, vừa giác ngộ cho mình và chỉ cho người giác ngộ rốt ráo. b. Giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người. c. Tự mình giác ngộ và dạy người giác ngộ như mình. d. Đáp án a, b và c. 9. Trước khi Bồ tát nhập thai, hoàng hậu Ma Da nằm mộng thấy gì? a. Bốn vị Thiên Vương khiêng kiệu hoàng hậu đến dãy Hi Mã Lạp sơn. b. Chư thiên rải hoa khắp cả đất trời. c. Vị Bồ tát cưỡi voi trắng sáu ngà từ hư không vào hông phải của hoàng hậu. d. Đáp án a, b và c. 10. Các nhà tiên tri đoán điềm mộng “voi trắng sáu ngà” của hoàng hậu Ma-Da như thế nào? a. Hoàng hậu sẽ từ trần sau 7 ngày hạ sinh Thái tử. b. Thành Ca-Tỳ-La-Vệ sẽ mất và rơi vào tay của vua Tỳ Lưu Ly. c. Hoàng hậu sẽ sinh quý tử tài đức song toàn. d. Đáp án a và b. 11. Sự ra đời của đức Phật được gọi là gì? a. Đản sanh, thị hiện, giáng thế b. Đản sanh, khánh đản, giáng trần c. Đản sanh, sinh nhật, giáng sinh d. Đản sanh, giáng sinh, thị hiện. 12. Theo Phật học Phổ thông, Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia ngày nào? a. Mùng 8/4 âm lịch. b. Mùng 8/2 âm lịch. c. Mùng 8/12 âm lịch. d. Mùng 15/4 âm lịch. 13. Thái tử Tất Đạt Đa đản sanh ở đâu? a. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Xá Vệ. b. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Vương Xá. c. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ca Tỳ La Vệ. d. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ba La Nại 14. Vì sao đức Phật thị hiện đản sanh tại thế giới Ta bà? a. Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời. b. Vì muốn độ tất cả chúng sinh. c. Vì muốn đem hạnh phúc cho chư thiên và loài người. d. Đáp án a, b và c. 15. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật thành đạo ngày nào? a. Ngày 8/2 âm lịch. b. Ngày 15/4 âm lịch. c. Ngày 15/12 âm lịch. d. Ngày 8/12 âm lịch. 16. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật nhập Niết bàn ngày nào? a. Ngày 8/2 âm lịch. b. Ngày 15/2 âm lịch. c. Ngày 15/4 âm lịch. d. Ngày 15/10 âm lịch. 17. Theo phương diện bản thể, đạo Phật có từ lúc nào? a. Đạo Phật có từ vô thỉ. b. Khi có chúng sinh là có đạo Phật. c. Đáp án a và b. d. Khi đức Phật đản sinh. 18. Theo Liên Hợp Quốc, Phật đản sinh năm nào được chọn phổ biến nhất? a. Năm 563 trước Tây lịch. b. Năm 566 trước Tây lịch. c. Năm 623 trước Tây lịch. d. Năm 624 trước Tây lịch. 19. Mẫu hậu, người hạ sinh Thái tử Tất Đạt Đa là vị nào? a. Hoàng hậu Vi Đề Hy. b. Hoàng hậu Mạc Lợi. c. Hoàng hậu Ma Da. d. Hoàng hậu Ma Ha Ba Xà Ba Đề. 20. Ai là người xem tướng cho Thái tử Tất Đạt Đa? a. Tiên nhân A La Lam. b. Tiên nhân Tu Đạt Đa. c. Tiên nhân A Tư Đà. d. Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất. 21. Thái tử Tất Đạt Đa xuất thân từ giai cấp nào? a. Bà la môn. b. Thủ đà la. c. Sát đế lợi. d. Phệ xá. 22. Thái tử Tất Đạt Đa gặp cảnh người già ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông. b. Cửa thành Nam. c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc. 23. Thái tử Tất Đạt Đa thấy người bệnh đau đớn ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông. b. Cửa thành Nam. c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc. 24. Thái tử Tất-đạt-đa gặp ai ở cửa Bắc của thành Ca Tỳ La Vệ? a. Một người thợ săn. b. Một cái thây chết. c. Một vị tu sĩ tướng mạo trang nghiêm. d. Đáp án a, b và c. 25. Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất Đạt Đa ra sao? a. Văn võ song toàn. b. Tài đức, thương người mến vật. c. Thông minh, khiêm hạ, lễ độ. d. Đáp án a, b và c. 26. Sau khi sinh Thái tử Tất Đạt Đa, hoàng hậu Ma Da sinh về cõi nào? a. Cõi trời Hóa Lạc Thiên. b. Cõi trời Đao Lợi. c. Cõi trời Phạm thiên. d. Cõi trời Đâu Xuất. 27. Nhân lễ hạ điền, theo vua cha ra đồng cày cấy, Thái tử Tất Đạt Đa nhìn thấy gì? a. Cảnh vui sướng của người nông dân. b. Cảnh tương sát lẫn nhau của côn trùng, cầm thú. c. Cảnh hoa lá tốt tươi, chim muôn ca hót. d. Đáp án a, b và c. 28. Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì? a. Bậc Năng nhơn Tịch mặc. b. Nhà hiền triết của đức Thích Ca. c. Bậc thông thái. d. Đáp án a, b và c. ..................................................... Chi tiết 620 câu hỏi trắc nghiệm phật pháp căn bản và đáp án mời các bạn sử dụng file tải về.
Tác giả Khánh Nguyên, ngày đăng 11/9/2018 80 CÂU TRẮC NGHIỆM PHẬT PHÁP Phần 2 Từ câu 41 đến câu 60 nguồn Câu 61 Có hai phiền não làm chướng người tu tập 1 nội chướng là tham, sân, si v v .. 2 ngoại chướng là oan gia trái chủ nhiều kiếp. Vậy khi tu tập, nên tập trung chuyển hóa chướng nào trước? 1 A. Oan gia trái chủ B. Phiền não tham, sân, si C. A, b đều đúng D. A, b đều sai Câu 62 Khi tu tập xong Thinh Văn Thừa, tức là đã chuyển đổi được chướng nào? 2 A. Ngoại chướng B. Nội chướng C. Chuyển hóa xong cả hai chướng D. Không được chướng nào Câu 63 Muốn được hết khổ đau phải loại trừ? 3 A. Cái quả khổ B. Sự sinh tử C. Cái nhân khổ D. A, b đều đúng Câu 64 Đức Phật dạy nên chú trọng đến thần thông nào khi đang tu tập? 4 A. Túc mệnh thông B. Lậu tận thông C. Thiên nhãn thông D. Tha tâm thông Câu 65 Khi tu tập, chúng ta nên nhờ sự phò hộ của ai để chấm dứt khổ đau? 5 A. Đức Phật B. Cửu huyền thất Tổ C. Bản thân D. Thượng đế Câu 66 Người dứt khổ là người như thế nào? 6 A. Có trí tuệ B. Có lòng thương C. Có tâm vô chấp, vô tham, vô sân, vô si D. A, b đều đúng Câu 67 Cõi Tịnh độ an vui của Phật Thích Ca là từ cõi nào tu tập chuyển đổi thành? 7 A. Cõi Ta bà B. Cõi Địa ngục C. Cõi Ngạ quỷ D. Cõi Tây phương Câu 68 Muốn chuyển đổi oan gia trái chủ, nợ nần nhiều kiếp, phải tu thừa nào? 8 A. Thiên thừa B. Thinh văn thừa C. Bồ tát thừa D. Phật thừa Câu 69 Đức Phật ngày xưa khi đang tu tập, có chúng sanh cần độ, Ngài đều hẹn chứng quả xong sẽ độ. Ngày nay chúng ta tu tập, nhờ đâu mà vừa tu phần mình, vừa hành hạnh Bồ tát độ mọi người? 9 A. Chúng ta là hậu sánh khả úy, giỏi hơn Phật B. Phật đã để lại con đường tu tập trọn vẹn, không còn sợ lầm lạc C. Hướng dẫn mọi người, có đúng và sai chung cho vui D. Được phước nhiều Câu 70 Khi thờ Phật, người Phật tử hiểu gì qua biểu tượng đức Phật ngồi và đức Phật đứng? 10 A. Thờ Phật ngồi, Phật sẽ bất động, không gia hộ cho mình B. Thờ Phật đứng, Phật đi hoài, không ở nhà hộ mình C. Đức Phật ngồi hay đứng đều trong tư thế chánh niệm và an định chớ tự tánh Phật không có ngồi đứng D. A, b đều đúng Câu 71 Chiết tự theo chữ Hán danh từ "Thánh " nếu hiểu sát nghĩa là gì? 11 A. Dù tu thấp, cao, khi tự chủ được mình tai, miệng, nói chung các giác quan hướng về nẻo chánh là Thánh B. Tu tập cao mới là Thánh C. A, b đều đúng D. A, b đều sai Câu 72 Muốn trở về được bản thể an lành sẵn có của mình, qua biểu tượng Phật A Di Đà, chúng ta tu tập hạnh gì? 12 A. Hạnh kiên nhẫn B. Hạnh hỷ xả C. Hạnh trí tuệ D. A, b, c đều đúng Câu 73 Đức Phật dạy rằng "Tất cả chúng sanh đều có tính Phật ". Vậy đang khi là chúng sánh thì tánh Phật đó ở đâu? 13 A. Tính Phật đang nằm sâu trong tâm thức B. Chờ Phật cho tính Phật C. Đang ở trong tính chúng sanh D. A, b, c đều sai Câu 74 Trong những bộ Kinh Đại thừa, Kinh nào với ý chỉ Phật khai thị mở bày cho chúng sanh nhận ra tính Phật sẵn có của mình? 14 A. Kinh Bát Nhã B. Kinh Pháp Hoa C. Kinh Niết Bàn D. A, b, c đều đúng Câu 75 Theo Bắc tông, đối tượng được đức Phật giảng Kinh Hoa Nghiêm là ai? 15 A. Bồ tát thượng thừa B. Chúng sanh còn mê mờ C. Chúng sanh vừa biết tu tập D. A la hán Câu 76 Trong con đường tu tập, gặp chướng ngại ta phải làm sao? 16 A. Cầu Phật giải dùm chướng ngại B. Cầu Chư Thiên Hộ Pháp giúp đỡ C. Nương mười điều tâm niệm Tổ dạy, lấy chướng ngại làm môi trường thử thách, tự mình dũng chí vượt lên D. A, b đều đúng Câu 77 Đạo Phật có nghĩa là gì, qua sự thiện cảm và ca ngợi của con người thời đại? 17 A. Nghi lễ B. Triết học C. Là phương thức sống, lẽ sống, con đường sống để có được hạnh phúc D. Thần thoại Câu 78 Trong kinh Chuyển Pháp Luân, bài pháp đầu tiên, phật dạy về con đường Trung đạo. Vậy con đường Trung đạo là gì? 18 A. Tránh hai cực đoan ép xác khổ hạnh và đam mê dục lạc B. Tu tập khổ hạnh ép xác C. Buông thả theo dục tánh tự nhiên, mơ tưởng siêu hình D. Sống khổ hạnh và không đam mê dục lạc Câu 79 Mọi khổ đau được nêu ra trong pháp ấn thứ hai xuất phát từ đâu? 19 A. Vô thường B. Nghiệp báo C. Nội tâm bất an và có cội rể từ vô minh, ái dục D. Luân hồi Câu 80 Cái gì là vô thường thì khổ hay vui? Vì sao? 20 A. Cái gì là vô thường thì khổ, vì chịu sự biến hoại B. Cái gì là vô thường thì vui, vì chịu sự biến hoại C. A, b đều đúng D. A, b đều sai Mời bạn đăng nhập để làm nộp bài! Link
trắc nghiệm phật pháp online