nâng bằng a1 lên a2

Theo quy định, những người thi trượt lái xe máy ở phần lý thuyết hay thực hành đều phải đóng thêm tiền thi lại, cụ thể là 100.000 VND. Trường hợp thi lại bằng lái xe A1 bao nhiêu lần thì khoảng 2-3 lần là phí thi lại sẽ lên đến 150.000 VND. Thí sinh có thể đóng số Trường hoạt động chuyên về lĩnh vực đào tạo lái xe và sát hạch thi lấy giấy phép lái xe máy (A1, A2) và xe 4 bánh từ 4 - 9 chỗ ngồi (hạng B1, B2 và hạng C). Trung tâm dạy lái xe bằng A1 TPHCM Các chuyên ngành đào tạo của trường gồm có: Học - thi bằng lái xe máy 2 bánh hạng a1 Học và thi giấy phép lái xe máy hạng a2 (xe moto phân khối lớn hơn 175cc) Lưu ý, không tồn tại bằng lái hạng A1 vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2. Ngoài ra, đề xuất nắm rõ bằng A1 và bởi A2 là 2 bằng lái xe riêng biệt cùng không có việc nâng bằng trường đoản cú A1 lên A2. Thủ tục đăng ký thi bằng lái xe máy A1 01 CMND photo không cần công chứng (photo tại trung tâm) 04 hình 3×4 nền màu xanh dương, mắt không đeo kính, tóc không che chân mày và che tai (học viên được chụp hình miễn phí khi đăng ký) 01 Bản photo bằng lái xe khác nếu có (photo tại trung tâm) Đăng ký tư vấn thi bằng lái xe máy tại đây Mann Mit Grill Sucht Frau Mit Kohle Bedeutung. Thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì? Cách thức đăng ký thi và quy trình thi như thế nào? Có những mẹo nào hay để thi bằng lái xe dễ dàng hay không? Tất tần tật thông tin bạn cần biết sẽ có trong bài viết dưới đây. Cùng Trường dạy Lái xe Sài Gòn tìm hiểu nhé!Bằng lái xe là gì?Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe. Do cơ quan có thẩm cấp sau khi cá nhân hoàn thành cuộc thi sát hạch. Qua đó cho phép người có bằng điều khiển phương tiện giao thông hạng A1, A2,… tùy loại hiểu quy trình lấy bằng lái xe máy A1 A2 là gìBằng lái xe máy A1 A2 là gì?Bằng lái xe máy A1 là gì? Chạy được những loại xe nào?Chúng tôi đã giới thiệu về bằng lái xe A1 ở bài viết trước đó, dành cho những ai chưa biết thìBằng lái xe A1 là bằng lái xe cơ bản hạng thấp nhất. Bằng lái A1 cho phép một người điều khiển xe 2 bánh từ 50 phân khối đến dưới 175 phân khối và xe moto 3 bánh dành cho người khuyết liệu chính của bằng lái xe máy A1 là nhựa PET, đây là loại nhựa có độ bền cao và độ chịu nhiệt cũng lên đến 200 độ gian sử dụng của bằng lái xe A1 là vô thời hạn; nó khác với các loại bằng lái khác như B2, C, D. Vì vậy, chỉ cần thì lần là sẽ có bằng lái sẽ vĩnh viễn không phải lo hết hạn và đi gia hạn bằng đâu lái xe máy A2 là gì? Chạy được những loại xe nào?Đối với cá nhân muốn điều khiển các xe moto từ 175 phân khối trở lên thì cần phải có bằng lái xe A2. Vì vậy, có thể nói bằng lái xe A2 là bản nâng cấp của bằng lái xe bằng lái xe A1 chỉ cho phép người điều khiển xe dưới 175cc; và bằng A2 sẽ áp dụng cho cho xe từ 175cc trở lên. Do đó khi bạn điều khiển xe có dung tích 175cc trở lên bắt buộc phải có bằng lái xe kiện đăng ký thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Độ tuổi được phép đăng ký thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Quy định về độ tuổi đã được nêu rất ràng Đối với thi bằng lái hạng A thì người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe moto 2 bánh và 3 bánh với dung tích từ 50 cc trở lên. Và những xe có kết cấu tương tự, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới ký nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 A2 khi đủ tuổi quy địnhSức khỏe, trình độBộ giao thông vận tải quy định, để học lái xe hạng A bạn cần có sức khỏe tốt; không mắc bệnh rối loạn tâm thần, không điều khiển được hành vi bản thân. Ngoài ra, bạn phải có giấy khám sức khỏe tại nơi có thẩm quyền cấp đảm bảo đầy đủ sức khỏe để tham gia học và thi lấy bằng lái kiện khácThông tư 12/2017 TT-BGTVT, tại điều 7 còn một số quy định khác về điều kiện thi giấy phép lái xe hạng A như bạn là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang làm việc và học tập tại Việt Nam hoặc có giấy phép cư trú tại Việt NamCác quy định về đào tạo, thi sát hạch; chính sách thu phí đều được nêu rõ trong luật giao thông đường bộ 2008; bạn có thể tham khảo tại định về quy trình đào tạo, thi sát hạch lái xe; cấp phép lái xe cơ giới đều có trong thông tư 17/2017/TT-BGTVTCác quy định về chi phí cấp bằng, lệ phí đăng ký thi; các chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện hay các chế độ thu đều được quy đinh tại Thông tư 188/2016/TT-BTC Thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì, thi như thế nào?Thủ tục đăng ký thi bằng lái xe máy A1, A2 gần như là tương tự nhau, nếu các bạn vẫn chưa biết những thủ tục ấy là gì. Chúng tôi mời các bạn tham khảo về quy trình chuẩn bị để thi bằng lái xe máy A1 1 Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để đăng ký học lái xeĐiều đầu tiên mỗi người cần chuẩn bi chính là một bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại các cơ sở đạo hồ sơ bao gồmĐối với người Việt Nam bạn cần có bản sao CMND hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt nhưng không định cư ở Việt NamĐối với người nước ngoài cần bản sao sổ hộ chiếu thời hạn > 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thường trú hoặc chứng minh khám sức khỏeBước 2 Học lý thuyết, thực hànhSau khi đã hoàn thiện xong hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký; bạn có thể xem qua và đăng ký với trung tâm lịch học lý thuyết và thực hành lái xe tại văn phòng. Trung tâm sẽ linh động sắp xếp lịch học cho bạn theo lịch mà bạn đã học ôn thi tập trungĐể có sự chuẩn bị tốt nhất, bạn nên tham gia các buổi học tập trung mà các trung tâm dạy lái xe tổ chức. Tại đây, các bạn học viên sẽ được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao, chuyên nghiệp hướng dẫn cách học lý thuyết. Đồng thời hướng dẫn các mẹo thi bằng lái xe máy; nhằm giúp bạn giải đáp tất cả thắc mắc về bài thi sát hạch và đạt kết quả cao nhất trong bài 3 Tham gia kỳ thi sát hạch lấy bằng lái xe máy A1 A2Sau khi đã hoàn thành phần ôn tập, bạn có thể bước vào kỳ thi sát hạch. Nội dung sát hạch cấp bằng lái xe hạng A bao gồm Thi lý thuyết và thi thực trình học – thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Bước 1 Học viên đến trung tâm như thời gian đưa 2 Trên bảng thông báo sẽ có số thứ tự của từng học viên; hãy ghi nhớ nó vì đấy cũng là số báo danh của bạn trong phòng 3 Chờ gọi số báo danh vào phòng thi thực hiện phần thi phần lý thi lý thuyếtThí sinh thực hiện bài thi trên máy tính; thời gian làm bài là 15 phút và số câu hỏi là 25 câu. Bạn phải làm đúng ít nhất 21/25 câu và không sai câu liệt thì sẽ vượt qua phần thi lý 4 Sau khi vượt qua phần lý thuyết, học viên di chuyển ra sân thực hiện phần thi thực với bài thi thực hành, bạn cần phải đạt được số điểm tối thiểu là 80/100. Tuy nhiên vẫn có 1 số lỗi khi mắc phải bạn sẽ bị loại lỗi bị trừ điểm phổ biến của phần thi thực hành lấy bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Một số lỗi hay gặp phải khi thi bằng lái xe máy A1 A2 bạn nên cần lưu ý– Để xe chết máy – Chạm vạch – Chống chân – Đi cả 2 bánh ra ngoài TRƯỢT– Đi sai thứ tự bài thi TRƯỢTBước 5 Nhận bằng lái xeSau khi vượt qua hết tất cả 2 phần thi lý thuyết và thực hành; trung tâm sẽ liên hệ với bạn khi đã có bằng; thường ít nhất là 7 tấm bằng trên tay, bạn có thể vi vu trên đường phố rồi nhé. Tuy nhiên, bạn phải chấp hành luật lệ và luôn mang theo bằng lái xe A1, A2 bên người nhé. Vi khi bị cảnh sát giao thông kiểm tra; nếu bạn không mang theo giấy phép lái xe A1; A2 thì mức xử phạt có thể lên đến đồng điểm B – Khoản 2 – Điều 58 trong Luật giao thông đường bộ năm 2008 Thi bằng lái xe máy A1 A2 ở đâu?Bạn có thể đăng ký thi bằng lái xe máy A1, A2 tại các trung tâm dạy nghề, đào tạo uy Thành phố Hồ Chí Minh, trường dạy nghề tư thục lái xe Sài Gòn tự hào là trung tâm dạy lái xe uy tín; được rất nhiều học viên tin tưởng và lựa chọn làm nơi đăng ký học thi bằng trường dạy Lái xe Sài Gòn; bạn sẽ được đào tạo học thi bằng lái xe máy A1, A2 cấp tốc với tỉ lệ đậu trên 99%. Sách đĩa học lý thuyết được đính kèm và phát miễn phí. Thủ tục đăng ký thi, và làm hồ sơ nhanh gọn, đơn bàiTrên đây là toàn bộ thông tin mà bạn cần biết để giải đáp cho câu hỏi “Bằng lái xe máy A1 A2 là gì”. Hy vọng những thông tin này sẽ thật hữu ích; giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi bằng lái sắp tới 1. A2 là bằng lái xe gì? Bằng lái A2 là gì? Bằng lái xe A2 hay còn được gọi là giấy phép lái xe hạng A2. Đây là giấy phép do cơ quan chức năng thẩm quyền cấp cho người điều khiển phương tiện, cho phép tham gia giao thông vận hành xe mô tô 2 bánh có dung tích 175cm3 trở lên và các loại xe được quy định trong giấy phép lái xe hạng A1. Lúc này, hẳn nhiều người sẽ băn khoăn vậy bằng lái xe A1, A2 là gì. Hiểu một cách đơn giản, bằng lái xe A1 được sử dụng cho xe có dung tích dưới 175m3, còn bằng lái xe A2 có thể vận hành xe có dung tích dưới và trên 175m3. Bằng lái xe A2 Nguồn Sưu tầm 2. Điều kiện để có được bằng lái xe A2 Độ tuổi thi bằng A2 Theo quy định, mọi công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên có sức khỏe tốt đều có thể tham gia học thi bằng lái xe A2. Lưu ý, quy định về độ tuổi được tính đến ngày dự thi bằng lái. Đây là một trong những vấn đề người điều khiển phương tiện cần quan tâm khi tìm hiểu bằng lái A2 là gì và những vấn đề khác trước khi tham gia học thi. Sức khỏe, thể trạng Những người có sức khỏe tốt, không mắc bệnh rối loạn tâm thần, ý thức được hành vi đảm bảo điều kiện học lái xe hạng A2. Người lái xe cần chuẩn bị một giấy khám sức khỏe tốt được cung cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền để tham gia nộp hồ sơ dự thi. Điều kiện khác Đối với người học bằng lái xe A2 để nâng hạng giấy phép lái xe vẫn có thể học trước. Tuy nhiên, chỉ được dự sát hạch khi đã đủ 18 tuổi theo quy định. Không chỉ công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép học tập, cư trú, làm việc tại Việt Nam vẫn nên tìm hiểu A2 là bằng lái xe gì và tham gia sát hạch nếu đảm bảo các quy định về độ tuổi, sức khỏe, trình độ. 3. Học và thi bằng lái A2 bao nhiêu tiền? Người điều khiển phương tiện có thể tham khảo chi phí học bằng lái A2 bao nhiêu tiền dưới đây Học phí đóng để học và thi sát hạch đồng Lệ phí để thi sát hạch bằng lái đồng Chi phí cấp bằng lái thẻ Pet đồng Chi phí giấy khám sức khỏe đồng bạn có thể tự khám tại bệnh viện được cấp phép Nhìn chung, mức đóng học phí bằng lái A2 là gì, cụ thể bao nhiêu sẽ không có mức cố định. Điều này phụ thuộc vào trung tâm đào tạo cũng như hình thức đăng ký thi, địa phương tổ chức thi và một số vấn đề khác. Ngoài ra, người điều khiển phương tiện có thể tham khảo đăng ký trọn gói đào tạo và thi sát hạch bằng lái xe ở những trung tâm uy tín. 4. Hướng dẫn thủ tục thi bằng lái xe A2 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký dự thi Hồ sơ đăng ký thi bằng lái A2 là gì cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm của mọi người. Về cơ bản, người lái xe cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây Đơn đề nghị học, sát hạch bằng lái xe A2. Giấy khám sức khỏe người tham gia dự thi Được cấp thời gian 6 tháng. Bản sao thẻ CMND/ thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn. 03 ảnh màu 3x4cm Chụp không quá 6 tháng. Nộp hồ sơ tại nơi đăng ký thi lấy bằng A2 Sau khi tìm hiểu bằng lái xe A2 là gì và quyết định học, thí sinh cần nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải địa phương. Sau đó, nơi tiếp nhận hồ sơ sẽ phát tài liệu hướng dẫn, thông báo thời gian học lý thuyết, học phần ôn luyện phù hợp. Chuẩn bị hồ sơ thi bằng lái xe A2 Nguồn Sưu tầm 5. Quy trình thi bằng lái xe A2 Chuẩn bị đủ hồ sơ Người thi bằng lái xe A2 cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ trên. Cụ thể, thí sinh cần đến trực tiếp địa chỉ đăng ký sát hạch và sẽ được hướng dẫn các vấn đề liên quan đến cách nộp hồ sơ, lệ phí thi bằng lái A2 là gì. Học lý thuyết và thực hành Thời gian học lý thuyết và thực hành bao lâu sẽ do trung tâm tổ chức thông báo trong chương trình đào tạo. Phần ôn tập thi lý thuyết gồm 365 câu và khi thi sẽ lấy 20 trong tổng số các câu hỏi này. Phần thi thực hành sẽ gồm 4 bài thi sát hạch. Theo đó, thí sinh đạt 18/20 câu sẽ đậu phần lý thuyết, 80/100 điểm sẽ đậu phần thi thực hành. Thi sát hạch lý thuyết và thực hành Phần thi lý thuyết Ở phần thi này, thí sinh sẽ thi trong phòng máy tính bằng phần mềm sát hạch lý thuyết gồm 20 câu. Thời gian làm bài 15 phút, mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm. Trong đó bao gồm + 9 câu khái niệm và quy tắc an toàn khi tham gia giao thông + 1 câu về văn hóa, đạo đức người tham gia lái xe + 5 câu về hệ thống các biển báo + 5 câu về giải các thế sa hình Phần thi thực hành gồm 04 bài sát hạch Phần thi thực hành bằng lái A2 là gì, bao gồm những phần nào cũng là câu hỏi khiến không ít người lo lắng. Dưới đây là 4 bài sát hạch thực hiện trong 10 phút + Bài 1 Đi đường số 8 + Bài 2 Đi qua vạch đường thẳng + Bài 3 Đi qua đường có những vạch cản + Bài 4 Đi qua đường xuất hiện gồ ghề Thí sinh thực hiện bài sát hạch đi đúng trình tự, bánh xe không được đè lên vạch giới hạn; bánh xe không được đè lên vạch cản; xe đi không được chết máy. Thí sinh bị trừ mỗi lần 5 điểm nếu bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch; chạm chân xuống đất; xe chết máy. Thí sinh bị truất quyền thi thực hành nếu đi không đúng theo trình tự bài sát hạch; hai bánh xe đi ra ngoài hình sát hạch; xe bị đổ trong quá trình sát hạch và không hoàn thành bài sát hạch. Lưu ý chung + Trước khi chuẩn bị vào thi bằng lái xe A2, thí sinh cần chuẩn bị đủ hồ sơ. + Đặc biệt cần mang theo CMND/CCCD bản gốc hoặc hộ chiếu còn thời hạn. + Thí sinh đến địa điểm tổ chức thi sớm để chuẩn bị, xem danh sách thí sinh thi, số báo danh. + Không có bằng lái xe A1 vẫn được đăng ký thi bằng A2 vì đây là hai bằng độc lập. + Nếu muốn ghép bằng A2 với các hạng bằng A1, B1, B2 thì khi nộp hồ sơ ghi thêm thông tin đã có giấy phép lái xe XX và nộp cùng hồ sơ gốc, bản photo bằng cũ. Nếu không thích, bạn vẫn có thể giữ lại bằng cũ để sử dụng. + Trường hợp người thi có bằng lái xe hạng lớn hơn sẽ được miễn thi phần thi lý thuyết bằng lái xe A2. Chờ nhận bằng lái xe Sau khi hoàn thành phần thi lý thuyết và thực hành thành công, thí sinh chờ nhận bằng lái xe. Khi đã có đầy đủ thông tin về bằng lái xe A2, người điều khiển phương tiện nên cân nhắc tới nhu cầu sử dụng bản thân xem thi loại bằng nào hợp lý. Việc chuẩn bị kiến thức về bằng A2 đầy đủ giúp bạn thi bằng đạt được kết quả tốt. Nhận bằng lái xe A2 Nguồn Sưu tầm Hiện tại có những dòng xe máy điện VinFast không yêu cầu bằng lái, đảm bảo tốc độ lưu thông trong đô thị. Những dòng xe máy điện VinFast với động cơ hành bền bỉ, linh hoạt, thông minh và thân thiện với môi trường sẽ là sự lựa chọn lý tưởng cho bất kỳ ai. Những băn khoăn về bằng lái A2 là gì đã được cung cấp thông tin trong bài viết trên. Tìm hiểu bằng lái xe máy A1 A2 là gì và tham gia kỳ thi sát hạch nhận giấy phép lái xe là điều kiện để người lái xe vận hành các loại xe mô tô phân khối lớn, nhỏ đảm bảo quy định pháp luật hiện nay. Quý khách hàng quan tâm đến các dòng xe máy điện VinFast có thể tham khảo và đặt mua qua website VinFast. Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi Tổng đài tư vấn 1900 23 23 89. Email chăm sóc khách hàng [email protected] * Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo >>> Tìm hiểu thêm Các loại bằng lái xe được sử dụng ở Việt Nam năm 2022 Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì?Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội kéo theo đó nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng cao nhằm phục vụ công việc, học tập,… Tuy nhiên đất nước ta là đất nước đang phát triển, tỷ lệ người dân sở hữu và sử dụng xe máy, xe mô tô 2 bánh hàng ngày là những phương tiện tham gia giao thông phổ biến nhất hiện nay. Mặc dù, phổ biến lại vậy, tuy nhiên căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, việc sử dụng xe máy, xe mô tô 2 bánh tham gia giao thông cần có giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe hạng A. Vậy, Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Được đi loại xe gì? Điều kiện học và thi? Cơ sở pháp lý – Luật Giao thông đường bộ năm 2008; – Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; – Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; – Thông tư 04/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; – Thông tư 188/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài Mục lục bài viết 1 1. Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? 2 2. Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? 3 3. Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Điều kiện học bằng A1, A2, A3, A4 Điều kiện thi bằng A1, A2, A3, A4 Bằng lái xe chính là giấy phép lái xe mà quý bạn đọc sử dụng hàng ngày, giấy phép lái xe được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu phương tiện, người tham gia điều khiển phương tiện giao thông hợp pháp. Bằng lái xe theo quy định pháp luật bao gồm nhiều loại khác nhau như hạng, A, B, C, D, E, F và trong mỗi loại chia thành các bằng lái xe khác nhau như A1, A2, A3, A4, B1, B2,… Bằng lái xe A là một loại giấy phép lái xe phổ biến, trong bao gồm bằng A1, A2, A3, A4 đây là các chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi lanh khác nhau theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn giấy phép lái xe như sau – Bằng A1, A2, A3 là loại bằng không có thời hạn, ở thời điểm hiện tại, bằng lái xe hạng A1, A2, A3 đang được cấp dưới hình dạng thẻ PET- loại thẻ nhựa cao cấp nhiều tính năng và hạn chế được sự hư hỏng. – Bằng A4 có thời hạn 10 năm, kể ngày cấp. 2. Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về giấy phép lái xe và phân hạng giấy phép lái xe như sau Một là, Hạng A1 cấp cho i Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. ii Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; Hai là, Hạng A2 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Ba là, Hạng A3 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. Bốn là, Hạng A4 được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến kg. Như vậy bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4 được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh theo quy định pháp luật nêu trên. Với bằng hàng A nếu điều khiển các loại xe không thuộc các trường hợp được liệt kê trên đây sẽ coi là vi phạm Luật giao thông đường bộ và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. 3. Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Điều kiện học bằng A1, A2, A3, A4 Thứ nhất, điều kiện chung đối với người học lái xe bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau – Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. – Tính đến ngày dự sát hạch lái xe đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. Thứ hai, Điều kiện về tuổi Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định tuổi và sức khỏe của người lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau – Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; – Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; Thứ ba, về sức khỏe Cần lưu ý rằng, người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Hiện nay, Bộ trưởng Bộ Y tế đã chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe. Như vậy, theo quy định trên thì người đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4 và đủ tuổi được đề cập đến được hiểu là phải đủ cả ngày, tháng, năm theo quy định của pháp luật. Với trường hợp chưa đủ ngày, tháng thì cũng sẽ không đủ điều kiện để thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4 và những từ đủ 16 tuổi trở lên chỉ được sử dụng xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3. Điều kiện thi bằng A1, A2, A3, A4 Thứ nhất, hồ sơ chuẩn bị thi bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc thi bằng A1, A2, A3, A4 có hình thức đào tạo sau Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và sẽ được tự học các môn lý thuyết, nhưng cần lưu ý rằng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra. Riêng đối với các hạng A4 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo. Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau 1 Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe Theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; 2 Đối với người Việt Nam bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần hộ chiếu phải còn thời hạn. 3 Đối với người nước ngoài cần cung cấp thêm bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; 4 Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật; Đối với trường hợp người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây 1 Giấy tờ nêu trên; 2 Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật. Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Thứ hai, quy định đào tạo lái xe bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc đào tạo lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau Một là, Thời gian đào tạo – Hạng A1 12 giờ, trong đó lý thuyết 10, thực hành lái xe 02; – Hạng A2 32 giờ trong đó lý thuyết 20, thực hành lái xe 12; – Hạng A3 và A4 80 giờ trong đó lý thuyết 40, thực hành lái xe 40 Hai là, Các môn kiểm tra bao gồm – Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4; – Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4. Ba là, Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo SỐ TT CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC ĐƠN VỊ TÍNH HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE Hạng A1 Hạng A2 Hạng A3, A4 1 Pháp luật giao thông đường bộ giờ 8 16 28 2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ – – 4 3 Nghiệp vụ vận tải giờ – – 4 4 Kỹ thuật lái xe giờ 2 4 4 5 Thực hành lái xe giờ 2 12 40 Số giờ học thực hành lái xe/học viên giờ 2 12 8 Số km thực hành lái xe/học viên km – – 60 Số học viên/1 xe tập lái học viên – – 5 6 Số giờ/học viên/khóa đào tạo giờ 12 32 48 7 Tổng số giờ một khóa đào tạo giờ 12 32 80 THỜI GIAN ĐÀO TẠO 1 Số ngày thực học ngày 2 4 10 2 Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng ngày – – 1 3 Cộng số ngày/khóa học ngày 2 4 11 Thứ ba, chi phí thi sát hạch và cấp bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, chi phí thi sát hạch và cấp bằng A1, A2, A3, A4 như sau Số TT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu đồng 1 Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng phương tiện thi công a Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số Lần/phương tiện b Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số Lần/phương tiện c Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời Lần/phương tiện d Đóng lại số khung, số máy Lần/phương tiện 2 Lệ phí cấp giấy phép lái xe Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe quốc gia và quốc tế Lần 3 Phí sát hạch lái xe a Đối với thi sát hạch lái xe mô tô hạng xe A1, A2, A3, A4 – Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành Lần Lần b Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F – Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng Lần Lần Lần Lưu ý – Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe và không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương hay địa phương quản lý tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. – Tính theo lần sát hạch sát hạch lần đầu, sát hạch lại người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó. Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A1,A2, A3, A4 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là đồng/lần và phí sát hạch thực hành là đồng/lần. Đối với công dân Việt Nam trên 18 tuổi nếu có nhu cầu sử dụng xe mô tô hai bánh tham gia giao thông thì cần có bằng lái xe. Loại bằng này sẽ tương ứng với dung tích xi lanh của dòng xe người đó điều khiển. Chính vì vậy mà Bộ GTVT đã quy định xe máy sẽ có các loại bằng từ A1, A1, A3 và A4. Qua bài viết sau, chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác biệt giữa bằng lái xe hạng A1 và A2. Tìm hiểu các loại xe máy được áp dụng cho bằng hạng A1Thế nào là bằng lái xe hạng A2?Bằng lái xe A2 được phép lái xe gì?Độ tuổi được phép lấy bằng lái xe A2Thời hạn của bằng lái A2Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2 Tìm hiểu các loại xe máy được áp dụng cho bằng hạng A1 A1 là bằng phổ biến nhất trong số các loại giấy phép lái xe được cấp cho người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông. Dung tích xi – lanh các dòng xe mà bằng hạng A1 có thể áp dụng là từ 50cc cho đến dưới 175cc. Tìm hiểu các loại xe máy được áp dụng cho bằng hạng A1 Do đó những loại xe số hoặc xe tay ga đến từ các hãng sản xuất nổi tiếng như Honda, Yamaha, Suzuki… người có bằng A1 đều có thể điều khiển được. Độ tuổi thi lấy loại giấy phép này là từ 18 trở lên theo quy định của nhà nước. Người đăng ký học và thi lấy bằng hạng A1 phải có sức khỏe tốt, không bị mắc dị tật bẩm sinh hoặc các bệnh liên quan đến tim mạch, huyết áp… Bên cạnh đó là cũng không được mắc các tiền án, tiền sự. Trường hợp là người nước ngoài muốn thi lấy bằng A1 thì phải có giấy tạm trú hoặc Visa trên 6 tháng tại Việt Nam. Họ cũng cần phải nghe hiểu, đọc và viết tiếng Việt cơ bản để có thể học được phần lý thuyết và thực hành của bài thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1. >>>> Có thể bạn quan tâm Luật xe máy, các lỗi và mức phạt Các loại cảm biến trên ô tô Cập nhật chi phí và hồ sơ đăng kiểm xe ô tô mới nhất Bằng lái xe A2 là gì? Nó là loại giấy phép dành cho người điều khiển phương tiện xe mô tô 2 bánh có dung tích xi – lanh từ được tính từ 175cc trở lên. Hay nói cách khác thì bằng hạng A2 sẽ được cấp cho những ai đi xe máy phân khối lớn. Người muốn thi lấy bằng hạng A2 cũng phải có độ tuổi từ 18 trở lên và nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ như các loại giấy phép khác. Bên cạnh đó, tình trạng sức khỏe của họ cũng cần đáp ứng được các quy định khi tham gia thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A2. Có nhiều người vẫn nhầm lẫn rằng khi đã có bằng A2 rồi thì vẫn phải thi bằng A1 nếu muốn điều khiển các xe dưới 175cc dung tích xi – lanh. Tuy nhiên, điều này là hoàn toàn sai vì những ai có bằng A2 có thể lái được những dòng xe của bằng A1 mà không cần thi sát hạch. Thế nhưng nếu bạn đã có bằng A1 và muốn sử dụng xe mô tô phân khối lớn để tham gia giao thông thì vẫn phải đăng ký thi lấy A2. Bạn cũng sẽ không thể nâng hạng từ A1 lên A2 vì đây là hai loại giấy phép hoàn toàn khác nhau. Bằng lái xe A2 được phép lái xe gì? Như đã nói ở trên, bằng lái xe A2 chạy được xe nào, đó là những dòng mô tô phân khối lớn với dung tích xi – lanh từ 175cc trở lên. Thêm vào đó là những loại xe trong hạn cho phép của bằng A1. Bằng lái xe A2 được phép lái xe gì? Chính vì vậy mà việc sở hữu bằng hạng A2 sẽ cho phép bạn điều khiển được nhiều dòng xe máy hơn là bằng A1. Ngoài ra, giấy phép lái xe A2 cũng không có thời hạn sử dụng nên bạn chỉ cần thi một lần và không phải gia hạn vào những năm sau. Độ tuổi được phép lấy bằng lái xe A2 Theo như quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam thì đối tượng sau sẽ được phép thi lấy bằng Đủ 18 tuổi, là công dân Việt Nam Có đầy đủ sức khỏe, không nhiễm bệnh truyền nhiễm hay tim mạch, không có vấn đề về thần kinh Người nước ngoài đang học tập, làm việc, cư trú tại nước ta cũng có thể đăng ký thi học bằng lái nếu đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trên của pháp luật Thời hạn của bằng lái A2 Số người quan tâm tới thời hạn của bằng lái xe hạng A2 khá là đông. Theo như quy định của Nhà nước ta thì bằng vô thời hạn không có hạn định về thời gian. Trong trường hợp bị mất thì người sở hữu bằng chỉ cần đến Sở GTVT làm thủ tục để xin cấp lại GPLX mới là được. Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2 Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2 Bằng lái xe A1 và A2 khác nhau chỗ nào là câu hỏi mà nhiều người đặt ra khi đang phân vân không biết nên đăng ký thi loại nào. Sau đây là một bảng so sánh để bạn có thể nhận thấy sự khác biệt của hai loại bằng này Nội dung Bằng lái xe hạng A1 Bằng lái xe hạng A2 Công dụng của bằng Dùng để điều khiển các dòng xe máy từ 50cc đến dưới 175cc Dùng để điều khiển xe mô tô phân khối lớn từ 175cc trở lên và các dòng xe thuộc hạng A1 Hình thức thi lý thuyết Bộ đề trắc nghiệm gồm 25 câu hỏi, đạt từ 21/25 câu là đậu Bộ đề trắc nghiệm gồm 20 câu, đạt từ 18/20 câu là đậu Hình thức thi thực hành Thi bằng xe wave với 4 phần thi, số điểm tối thiểu là 80/100 được tính là đậu Thi bằng xe phân khối lớn Rebel 250cc với 4 phần thi, số điểm tối thiểu là 80/100 được tính đậu Mong rằng với những thông tin RedCross chia sẻ trong bài viết trên đã giúp quý độc giả hiểu được sự khác biệt giữa bằng lái xe hạng A1 và A2. Từ đó lựa chọn hình thức đăng ký thi lấy loại bằng phù hợp với nhu cầu của bản thân mình. Điều hướng bài viết

nâng bằng a1 lên a2